Đa phần trước khi có nhu cầu xây dựng nhà ở, nhiều gia chủ có xu hướng tìm hiểu về giá vật liệu xây dựng để dự trù chi phí đầu tư xây dựng nhà ở sao cho hợp lý.
Vậy vật liệu xây dựng gồm những gì, giá cả ra sao… Đừng lo lắng, Long Thành Luxury đã giúp các bạn tổng hợp, cùng chúng tôi tham khảo báo giá vật liệu xây dựng mới nhất hiện nay trong bài viết này nhé.
Vật liệu xây dựng được xem nguyên vật tư quan trọng đối với mỗi công trình xây dựng hiện nay, góp phần mang đến công trình đẹp có kết cấu kiên cố. Dù là công trình lớn hay nhỏ thì đều có sự kết hợp giữa các nguyên vật liệu xây dựng với nhau.
Vật liệu xây dựng được hiểu đơn giản là tất cả nguyên liệu phục vụ cho quá trình xây dựng. Có thể chia vật liệu xây dựng thành 2 loại cơ bản là vật liệu xây dựng tự nhiên và vật liệu xây dựng nhân tạo.
Nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên thường bao gồm: cát, sỏi, đá, gỗ, tre , than bùn , đất,.. Nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo gồm: gạch, xi măng, sắt thép, kính, thạch cao...Trong bài viết này, chúng tôi xin được tổng hợp báo giá vật liệu xây dựng phổ biến hiện nay.
Bảng báo giá chi tiết từng vật liệu xây dựng
Gạch được xem là nguyên vật liệu khá quan trọng để quyết định chất lượng của căn nhà hay công trình xây dựng khác. Trên thị trường hiện nay, gạch được chia làm 2 loại chính đó là gạch nung và gạch không nung.
Đây là loại gạch được sử dụng phố biến đối với những công trình xây dựng hiện nay, tỷ lệ sử dụng lên đến 80%. Loại gạch nung này có thành phần chủ yếu làm từ đất sét và được nung ở nhiệt độ cao.
Gạch không nung được xem là vật liệu mới với thành phần chính là xi măng, mạt đá, phế thải công nghiệp. Loại gạch này sẽ được bị ép tạo hình rồi rung ở tần suất cao, tạo thành những viên gạch có độ cứng, độ bền cơ học cao. Gạch không nung được chia thành 2 loại là gạch rỗng và gạch đặc, tùy theo nhu cầu thi công của công trình mà chúng ta có thể sử dụng một trong hai loại trên cho phù hợp.
Gạch thường được tính theo viên. Vì vậy, trước khi quyết định mua gạch, bạn cần dự tính chính xác diện tích cần xây dựng để mua gạch không bị thừa, tránh lãng phí. Gia gạch hiện nay trên thị trường vật liệu xây dựng dao động trong khoảng từ 950đ đến 1.200đ/ viên tùy vào từng nhà sản xuất.
STT |
CHI TIẾT SẢN PHẨM |
ĐƠN VỊ TÍNH |
QUY CÁCH (cm) |
ĐƠN GIÁ (Đồng/viên) |
1 |
Gạch ống Thành Tâm |
viên |
8x8x18 |
1.180 |
2 |
Gạch đinh Thành Tâm |
viên |
4x8x18 |
1.250 |
3 |
Gạch ống Phước Thành |
viên |
8x8x18 |
1.180 |
4 |
Gạch đinh Phước Thành |
viên |
4x8x18 |
1.120 |
5 |
Gạch ống Đồng Tâm 17 |
viên |
8x8x18 |
1.180 |
6 |
Gạch đinh Đồng Tâm 17 |
viên |
4x8x18 |
1.120 |
7 |
Gạch ống Tám Quỳnh |
viên |
8x8x18 |
1.180 |
8 |
Gạch đinh Tám Quỳnh |
viên |
4x8x18 |
1.120 |
9 |
Gạch ống Quốc Toàn |
viên |
8x8x18 |
1.180 |
10 |
Gạch đinh Quốc Toàn |
viên |
4x8x18 |
1.100 |
11 |
Gạch tuynel bidico |
viên |
8x8x18 |
1.150 |
12 |
Gạch Hồng phát Đồng Nai |
viên |
4x8x18 |
920 |
13 |
Gạch block |
viên |
100x190x390 |
6.300 |
14 |
Gạch block |
viên |
190x190x390 |
12.500 |
15 |
Gạch block |
viên |
19x19x19 |
6.300 |
16 |
Gạch bê tông ép thủy lực |
viên |
8x8x18 |
1.600 |
17 |
Gạch bê tông ép thủy lực |
viên |
4x8x18 |
1.580 |
Trong xây dựng, cát được chia thành 3 loại cát như sau:
Cát đen xây dựng là loại cát có hạt mịn bóng có màu sẫm, là loại vật liệu sử dụng phổ biến cho các hạng mục xây dựng như vữa xây, vữa trát và san lấp mặt bằng. Khi nói đến cát đen chính là nói đến cát đen xây dựng (có màu nâu sẫm), chứ không phải cát màu đen (loại cát lấy từ quặng bồi tích phù sa)
Trong xây dựng, người ta phân chia cát đen thành 2 loại chính tương ứng với công dụng của nó, đó là cát đen xây trát và cát đen san lấp
Có 2 loại cát đen thông thường là:
Cát đen non dùng để san lấp nền nhà công trình, mặt bằng, và làm đường xá và cát đen hạt to được dùng để xây trát
Cát vàng là một loại cát có màu vàng, đường kính cỡ hạt từ 1.5 – 3mm, sạch và không lẫn tạp chất. Cát vàng được sử dụng để trát tường có kích cỡ 0.7 – 1.4mm, thường được trộn lẫn với cát đen để đảm bảo độ phẳng cho bề mặt. Loại cát này là vật liệu có nguồn gốc tự nhiên có ưu điểm về độ sạch, cứng. Được sử dụng nhiều để đổ bê tông tươi và xây tường ở những vị trí chịu lực.
Đôi khi cát vàng còn được dùng để chát tường nhưng nhược điểm của loại cát này là làm cho tường không được láng mịn nên nó ít được sử dụng vào mục đích này.
Là cát vàng hạt cỡ vừa và nhỏ, đường kính hạt khoảng 0,7mm – 1.4mm với các thông số kỹ thuật như. Cát vàng mờ có hàm lượng muối gốc sunphát, sun phít không vượt quá 1% khối lượng. Hàm lượng bùn sét, hữu cơ không quá 5% khối lượng. Không có Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10mm
Không có sét, các tạp chất khác ở dạng cục. Có thể được tạo nên bằng cách pha trộn cát hạt cỡ nhỏ và cát đen sạch theo tỉ lệ nhất định.
Cát vàng mờ chủ yếu được sử dụng làm vữa trát
STT |
SẢN PHẨM |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (đồng/M3) |
1 |
Cát san lấp |
M3 |
130.000 |
2 |
Cát xây tô loại 1 |
M3 |
220.000 |
3 |
Cát xây tô loại 2 |
M3 |
180.000 |
4 |
Cát bê tông loại 1 |
M3 |
350.000 |
5 |
Cát bê tông loại 2 |
M3 |
310.000 |
6 |
Cát hạt vàng |
M3 |
360.000 |
7 |
Cát xây dựng |
M3 |
245.000 |
Xi măng là thành phần chủ đạo trong việc tạo độ kết dính giữa các vật liệu khác lại với nhau. Nó có mặt xuyên suốt trong các công đoạn thi công công trình. Xi măng được chia làm 3 loại chính như sau:
Xi măng xây tô dùng chủ yếu cho mục đích xây tô, hoàn thiện công trình, thường có mác 30 (PCB30) trở xuống và có giá thấp nhất. Xi măng xây tô có cường độ ổn định và chất lượng tốt, độ dẻo đạt tiêu chuẩn, độ mịn cao, để tạo độ thẩm mỹ cho tường sau khi hoàn thiện. MC25 và PCB30 chính là 2 loại xi măng xây tô được ưa chuộng hiện nay.
Là sản phẩm xi măng được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau như đổ bê tông móng - sàn - cột - đà, trộn vữa xây - vữa tô, ốp gạch đá hoặc cán nền.
Trong việc đổ bê tông, xi măng đa dụng sẽ hỗ trợ cường độ phát triển rất cao, giúp ổn định, cho thời gian tháo ván khuôn hợp lý và tăng tính công tác của bê tông tốt hơn (khả năng duy trì độ sụt, độ dẻo). Nó có thể phù hợp với nhiều hạng mục kết cấu khác nhau.
Đây là nói về các loại xi măng chuyên dùng cho việc trộn hỗn hợp đổ bê tông có tác dụng liên kết các cốt liệu. Lựa chọn xi măng trộn bê tông sẽ tùy thuộc vào loại công trình. Thông thường các đơn vị xây dựng sẽ khuyên chủ nhà dùng xi măng PCB40 hoặc PCB30 để dùng cho đổ bê tông móng, cột, dầm.
Hiện nay, giá xi măng trên thị trường dao động trong khoảng từ 900.000đ đến 1.800.000đ/ tấn tùy vào từng thương hiệu.
STT |
CHI TIẾT SẢN PHẨM |
ĐƠN GIÁ (Đồng/tấn) |
1 |
Xi măng Vissai PCB40 |
1.120.000 |
2 |
Xi măng Vissai PCB30 |
1.050.000 |
3 |
Xi măng Hoàng Long PCB40 |
1.010.000 |
4 |
Xi măng Hoàng Long PCB30 |
990.000 |
5 |
Xi măng Xuân Thành PCB40 |
1.230.000 |
6 |
Xi măng Xuân thành PCB30 |
970.000 |
7 |
Xi măng Duyên Hà PCB40 |
1.060.000 |
8 |
Xi măng Duyên Hà PCB30 |
980.000 |
9 |
Xi măng Bút Sơn PCB30 |
1.125.000 |
10 |
Xi măng Bút Sơn PCB 40 |
1.143.000 |
11 |
Xi măng Bút Sơn MC25 |
1.045.000 |
12 |
Xi măng Pooc lăng hỗn hợp bao PCB30 (của công ty CP Sài Gòn) |
968.273 |
13 |
Xi măng Bút Sơn PCB30 rời |
940.910 |
14 |
Xi măng Bút Sơn PC40 rời |
1.100.000 |
15 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB30 |
1.705.000 |
16 |
Xi măng Hoàng Thạch PCB40 |
1.270.000 |
17 |
Xi măng bao PCB40 Nghi Sơn |
1.306.682 |
19 |
Xi măng rời PCB40 Nghi Sơn |
1.133.091 |
20 |
Xi măng rời PCB40 Nghi Sơn |
1.176.273 |
Ưu điểm vượt trội của vật liệu xây dựng này là có khả năng chịu lực cao, vật liệu sắt thép xây dựng được chia làm 2 loại chính bao gồm thép cây và thép cuộn:
Loại thép này sản xuất với bề mặt nhẵn tron hoặc gân theo dạng dây thép cuộn tròn. Đặc biệt, đảm bảo được các yêu cầu về độ giãn dài, giới hạn chảy và độ bền tức thời. Loại này được dùng để gia công kéo dây cho công trình xây dựng nhà ở, cầu đường, hầm…
Thép cây lại được chia làm 2 loại là tròn trơn và tròn gân:
Dạng thanh tròn với về mặt trơn, đường kính bao gồm: 14mm, 16mm, 18mm, 29mm, 22mm, 25mm. Mác thép theo tiêu chuẩn JIS: SS400, CT3, S45C, chiều dài từ 6m/cây hoặc 12m/cây.
Đây là dạng thép dạng bó với bề mặt gân, khối lượng trung bình từ 1500kg/bó đến 3000kg/bó. Đường kính bao gồm 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, 25mm… Mác thép CT3, SD295A, SD390, SM490, chiều dài 11.7m/cây.
STT |
CHI TIẾT SẢN PHẨM |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG (Kg/cây) |
ĐƠN GIÁ SD 295/CB300 |
ĐƠN GIÁ SD 390/CB400 |
Thép Hòa Phát |
|||||
1 |
Thép cuộn phi 6 |
Kg |
19.400 |
19.400 |
|
2 |
Thép cuộn phi 8 |
Kg |
19.400 |
19.400 |
|
3 |
Thép phi 10 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
5.5 |
121.000 |
135.500 |
4 |
Thép phi 12 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
6.5 |
190.500 |
192.500 |
5 |
Thép phi 14 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
9.5 |
262.000 |
264.000 |
6 |
Thép phi 16 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
13.5 |
331.500 |
346 |
7 |
Thép phi 18 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
18 |
433 |
437 |
8 |
Thép phi 20 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
535 |
540.000 |
|
9 |
Thép phi 22 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
651.000 |
||
10 |
Thép phi 25 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
849.000 |
||
11 |
Thép phi 28 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
1.068.000 |
||
12 |
Thép phi 32 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
1.340.000 |
||
Thép Việt Nhật |
|||||
1 |
Thép cuộn phi 6 |
Kg |
19.450 |
19.450 |
|
2 |
Thép cuộn phi 8 |
Kg |
19.450 |
19.450 |
|
3 |
Thép phi 10 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
7.21 |
135.800 |
137.200 |
4 |
Thép phi 12 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
10.39 |
194 |
196 |
5 |
Thép phi 14 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
14.13 |
264.200 |
266.900 |
6 |
Thép phi 16 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
18.47 |
345 |
348.500 |
7 |
Thép phi 18 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
23.38 |
436.500 |
441.000 |
8 |
Thép phi 20 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
28.85 |
539.500 |
544.600 |
9 |
Thép phi 22 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
34.91 |
651.500 |
659 |
10 |
Thép phi 25 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
45.09 |
849.000 |
858.000 |
11 |
Thép phi 28 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
56.56 |
1.076.000 |
|
12 |
Thép phi 32 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
78.83 |
1.405.500 |
|
Thép Việt Úc |
|||||
1 |
Thép cuộn phi 6 |
Kg |
18.750 |
18.750 |
|
2 |
Thép cuộn phi 8 |
Kg |
18.750 |
18.750 |
|
3 |
Thép phi 10 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
7.21 |
116.500 |
131.500 |
4 |
Thép phi 12 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
10.39 |
183.500 |
188.000 |
5 |
Thép phi 14 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
14.13 |
252.500 |
256.500 |
6 |
Thép phi 16 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
18.47 |
325.500 |
335.000 |
7 |
Thép phi 18 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
23.38 |
417.000 |
423.500 |
8 |
Thép phi 20 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
28.85 |
515.000 |
523.500 |
9 |
Thép phi 22 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
34.91 |
621.000 |
632.500 |
10 |
Thép phi 25 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
45.09 |
817.000 |
821.000 |
11 |
Thép phi 28 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
56.56 |
1.033.500 |
|
12 |
Thép phi 32 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
78.83 |
1.350.500 |
|
Thép Miền Nam |
|||||
1 |
Thép cuộn phi 6 |
Kg |
19.200 |
19.200 |
|
2 |
Thép cuộn phi 8 |
Kg |
19.200 |
19.200 |
|
3 |
Thép phi 10 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
7.21 |
120.500 |
135.700 |
4 |
Thép phi 12 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
10.39 |
186.500 |
193.200 |
5 |
Thép phi 14 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
14.13 |
256.700 |
263.400 |
6 |
Thép phi 16 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
18.47 |
330.900 |
344.000 |
7 |
Thép phi 18 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
23.38 |
424.200 |
435.500 |
8 |
Thép phi 20 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
28.85 |
523.800 |
538.000 |
9 |
Thép phi 22 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
34.91 |
632.000 |
650.000 |
10 |
Thép phi 25 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
45.09 |
831.000 |
844.000 |
11 |
Thép phi 28 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
56.56 |
1.063.000 |
|
12 |
Thép phi 32 |
Cây ( độ dài 11.7m) |
78.83 |
1.388.000 |
Đá cũng là một loại vật liệu xây dựng phổ biến. Đá xây dựng bao gồm nhiều loại như đá dăm 1x2, 2x4, 4x6, 5x7, đá mini sàng, đá mini bụi,... Những loại đá này được dùng để đổ bê tông. Lưu ý trước khi đổ bê tông bạn cần vệ sinh đá sạch sẽ, đảm bảo không có tạp chất để đảm bảo độ kết dính các vật liệu ở mức độ cao nhất.
Hiện nay, đá xây dựng trên thị trường dao động từ khoảng 240.000đ đến 400.000đ/m3 tùy vào từng loại đá và tùy vào số lượng mà bạn mua.
STT |
CHI TIẾT SẢN PHẨM |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ (Đồng/m3) |
1 |
Đá 1×2 xanh |
M3 |
415.000 |
2 |
Đá 1×2 đen |
M3 |
280.000 |
3 |
Đá mi bụi |
M3 |
240.000 |
4 |
Đá mi sàng |
M3 |
265.000 |
5 |
Đá 0x4 loại 1 |
M3 |
260.000 |
6 |
Đá 0x4 loại 2 |
M3 |
235.000 |
7 |
Đá 4×6 |
M3 |
280.000 |
8 |
Đá 5×7 |
M3 |
280.000 |
Bảng báo giá đá xây dựng mới nhất hiện nay
Ngày nay, gạch ốp tường và gạch đá ốp sàn cũng là những vật liệu xây dựng phổ biến để tạo nên một căn nhà. Tùy theo kích thước, chất lượng, mẫu mã và nhà cung cấp mà chúng có giá cả khác nhau.
STT |
CHI TIẾT SẢN PHẨM |
ĐƠN GIÁ (Đồng) |
1 |
Gạch ốp tường đồng tâm 30 x 60 |
200.000 – 350.000 |
2 |
Gạch ốp tường đồng tâm 40 x 80 |
270.000 – 320.000 |
3 |
Gạch ốp tường đồng tâm 30 x 45 |
150.000 – 190.000 |
4 |
Gạch ốp tường đồng tâm 25 x 40 |
120.000 – 150.000 |
5 |
Gạch ốp tường đồng tâm 10 x 20 |
180.000 – 240.000 |
6 |
Gạch ốp tường Vitto loại 1 30 x 45 |
122.241 |
7 |
Gạch ốp tường Vitto loại 1 30 x 60 |
205.537 |
8 |
Gạch ốp tường Vitto loại 1 30 x 80 |
275.783 |
9 |
Gạch ốp tường Vitto 40 x 40 |
238.845 |
10 |
Gạch ốp tường Vitto 155 x 800mm |
373.704 |
11 |
Gạch ốp tường Ceramic Viglacera Thăng Long |
108.737 – 228.920 |
STT |
CHI TIẾT SẢN PHẨM |
KÍCH THƯỚC 40×40 |
KÍCH THƯỚC 60×60 |
KÍCH THƯỚC 80×80 |
1 |
Gạch lát nền Prime |
79.000 – 125.000 |
202.000 – 247.000 |
346.000 – 403.000 |
2 |
Gạch lát nền Taicera |
211.700 – 212.000 |
283.800 – 336.000 |
364.500 – 379.100 |
3 |
Gạch lát nền Đồng Tâm |
257.000 – 460.000 |
346.000 – 396.000 |
Trong bài biết này, Long Thành Luxury đã cùng bạn tìm hiểu và tham khảo giá của các vật liệu xây dựng phổ biến trên thị trường hiện nay. Hy vọng thông qua bài viết, bạn có thể lựa chọn và dự trù chi phí đầu tư nhà ở của mình một cách phù hợp nhất. Chúng tôi sẽ liên tục cập nhật bảng giá nguyên, vật liệu xây dựng mới nhất qua bài viết này. Quý vị hãy tham khảo khi có nhu cầu.
Biệt thự CTT 11-20 Kiến Hưng Luxury, Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
Email: longthanhluxury.vn@gmail.com
Hotline: 0972 397 888