Mác bê tông là thuật ngữ thông dụng trong xây dựng. Nhưng không phải ai cũng biết mác bê tông là gì? Vậy chúng ta cùng tìm hiểu về mác bê tông trong bài viết này.
Mác bê tông là định nghĩa phổ biến trong xây dựng. Mác bê tông là đại lượng bộc lộ cho cường độ chịu nén của bê tông sau 28 ngày sau khi đổ.
Tại sao lại là 28 ngày? Vì sau khi đổ bê tông, quá trình đông cứng được diễn ra, cũng bắt đầu phát triển cường độ bê tông. Sau 28 thì bê tông đã đạt cường độ số đông hoàn toàn (khoảng 99%). Thực tế bê tông vẫn phát triển cường độ sau 28 ngày nhưng không đáng kể nên người ta chọn cường độ bê tông tại mốc 28 ngày làm chuẩn mác bê tông.
Theo tiêu chuẩn TCVN 3105:1993, mẫu dùng để đo cường độ là một mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 150 × 150 × 150mm được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn 28 ngày sau khi bê tông ninh kết. Sau đó được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu, đơn vị tính bằng MPa (N/mm²) hoặc daN/cm² (kg/cm²).
Mẫu mác bê tông hình lập phương
Khi nói rằng mác bê tông 250 chính là nói tới ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được nén ở tuổi 28 ngày, đạt 250 kg/cm².
Mác bê tông được ký hiệu với chữ M. Đây là kí hiệu được dùng ở tiêu chuẩn cũ. Hiện nay trong nhiều bản vẽ thiết kế xây dựng bạn sẽ thấy mác bê tông được kí hiệu bằng chữ B. Điều này có thể gây nhầm lẫn cho nhiều người khi đọc bản vẽ xây dựng.
Có các mác bê tông như sau: M50, M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M450, M500, M600, M700,…
Hiện nay, theo tiêu chuẩn mới của Việt Nam thì đã không còn dùng kí hiệu M cho mác bê tông nữa. Thay vào đó người ta sử dụng kí hiệu B cùng tên gọi thay thế là cấp độ bền bê tông. B được xác định từ kết quả nén mẫu hình trụ thay vì lấy hình lập phương như trước đây. Nghĩa là người ta lấy mẫu hình trụ mang đi nén sau đó lấy kết quả cường độ chịu nén thay cho kết quả của khối lập phương.
Cấp độ bền và mác bê tông có thể quy đổi qua lại lẫn nhau. Chúng tôi xin gửi tới bạn bảng quy đổi mác bê tông và cấp độ bền theo chuẩn của Bộ Xây dựng để bạn tiện theo dõi:
Cấp độ bền (B) |
Cường độ chịu nén (Mpa) |
Mác bê tông (M) |
B3.5 |
4.50 |
M50 |
B5 |
6.42 |
M75 |
B7.5 |
9.63 |
M100 |
B10 |
12.84 |
M150 |
B12.5 |
16.05 |
M150 |
B15 |
19.27 |
M200 |
B20 |
25.69 |
M250 |
B22.5 |
28.90 |
M300 |
B25 |
32.11 |
M350 |
B27.5 |
35.32 |
M350 |
B30 |
38.53 |
M400 |
B35 |
44.95 |
M450 |
B40 |
51.37 |
M500 |
B45 |
57.80 |
M600 |
B50 |
64.22 |
M700 |
B55 |
70.64 |
M700 |
B60 |
77.06 |
M800 |
B65 |
83.48 |
M900 |
B70 |
89.90 |
M900 |
B75 |
96.33 |
M1000 |
B80 |
102.75 |
M1000 |
Theo bảng tra mác bê tông ở trên bạn cũng thấy rõ mác bê tông B10 tương ứng với M150, mác bê tông B45 tương ứng với M600, mác bê tông B65 tương ứng M900 và mác bê tông B80 là M1000.
Khi bê tông đủ tuổi theo quy định, hoặc theo thỏa thuận giữa các bên (thường là 3 ngày, 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày) sẽ tiến hành thí nghiệm kiểm tra cường độ chịu nén các mẫu bê tông đã đúc bằng máy thử độ bền nén (nói theo thông dụng là máy nén bê tông).
Thí nghiệm kiểm tra cường độ chịu nén của mẫu bê tông
Muốn xác định được cường độ bê tông của từng viên mẫu, thí nghiệm viên phải gia tải nén đến khi cục mẫu bị vỡ hoặc đồng hồ hiển thị chỉ số đo tải trọng nén không tăng được nữa. Số liệu tải trọng tối đa này được ghi lại để tính toán.
Để nhanh chóng xác định, nội suy cường độ – cấp bền – mác bê tông, bạn có thể tra cứu tại bảng dưới đây:
STT |
Chỉ số đồng hồ trên máy nén bê tông (KN) |
Mác bê tông (M) |
Cấp độ bền (B) |
Cường độ chịu nén (Mpa) |
|
Mẫu lập phương 15x15x15cm |
Mẫu trụ D15x30cm |
||||
1 |
101,25 |
66,27 |
50 |
B3,5 |
4,5 |
2 |
144,45 |
94,54 |
75 |
B5 |
6,42 |
3 |
216,67 |
141,81 |
100 |
B7,5 |
9,63 |
4 |
288,9 |
189,09 |
125 |
B10 |
12,84 |
5 |
361,13 |
236,36 |
150 |
B12,5 |
16,05 |
6 |
433,58 |
283,77 |
200 |
B15 |
19,27 |
7 |
578,03 |
378,32 |
250 |
B20 |
25,69 |
8 |
650,25 |
425,59 |
300 |
B22,5 |
28,9 |
9 |
722,48 |
472,86 |
325 |
B25 |
32,11 |
10 |
794,7 |
520,13 |
350 |
B27,5 |
35,32 |
11 |
866,93 |
567,4 |
400 |
B30 |
38,53 |
12 |
1011,38 |
661,94 |
450 |
B35 |
44,95 |
13 |
1155,83 |
756,49 |
500 |
B40 |
51,37 |
14 |
1300,5 |
851,18 |
600 |
B45 |
57,8 |
15 |
1444,95 |
945,72 |
650 |
B50 |
64,22 |
16 |
1589,4 |
1040,26 |
700 |
B55 |
70,64 |
17 |
1733,85 |
1134,8 |
800 |
B60 |
77,06 |
Với các thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ đây, Long Thành Luxury hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm mác bê tông và có thêm được những kiến thức hữu ích xoay quay chủ đề mác bê tông.
Biệt thự CTT 11-20 Kiến Hưng Luxury, Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
Email: longthanhluxury.vn@gmail.com
Hotline: 0972 397 888